Hướng dẫn 03 bước tra cứu thẻ BHYT

Với sự phát triển và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào các dịch vụ công trực tuyến như hiện nay, tất cả mọi công dân đều có thể dễ dàng thực hiện việc tra cứu thẻ BHYT một cách nhanh chóng, dễ dàng trên Internet. Vậy, các bước thực hiện việc tra cứu này diễn ra như thế nào? Các con số, ký hiệu trên thẻ BHYT có ý nghĩa gì? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

03 bước tra cứu thẻ BHYT

Theo quy định tại Quyết định 595/QĐ-BHXH, từ ngày 01/7/2017, mỗi cá nhân sẽ có một mã số BHXH khác nhau. Mã số này cũng chính là 10 số cuối của mã thẻ BHYT.

Chính vì vậy, có thể dễ dàng tra cứu giá trị thẻ BHYT như sau:

Bước 1: Truy cập website Cổng thông tin điện tử bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chọn “Tra cứu trực tuyến” chọn tiếp “Tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT”

Website tra cứu trực tuyến giá trị sử dụng thẻ BHYT

Bước 2: Điền các thông tin dưới đây:

Các mục (*) bắt buộc phải điền đúng, đầy đủ và chi tiết.

Tỉnh/TP (nơi đăng ký tham gia BHXH): Lựa chọn theo gợi ý

Họ tên (Tên theo Giấy khai sinh): Ghi rõ họ, tên và tên đệm

CMND: Điền đúng theo số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Bước 3: Sau khi điền các đầy đủ và chính xác các thông tin trên, tích chọn “Tôi không phải là người máy” và bấm vào “Tra cứu”.

Kết quả hiển thị là mã số BHXH và thông tin của người tham gia.

Kết quả tra cứu BHYT

Với cách tra cứu trực tuyến này, người tham gia BHYT có thể biết được chính xác mã thẻ BHYT của mình, đồng thời cũng có thể dễ dàng tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT.

Mã số thẻ BHYT là gì?

Mã số thẻ BHYT là một dãy gồm 15 ký tự, trong đó 10 ký tự cuối là mã số BHXH dùng để quản lý và theo dõi người tham gia bảo hiểm trong suốt quá trình sử dụng bảo hiểm y tế.

Theo quy định hiện hành, 10 ký tự cuối của mã số thẻ BHYT là duy nhất không thay đổi. Riêng 5 ký tự đầu của mã thẻ BHYT sẽ thay đổi khi có sự điều chỉnh về nhóm tham gia, mức quyền lợi tương ứng của người tham gia BHYT.

>> Những thay đổi liên quan đến cách tính lương hưu năm 2020

Mục đích của mã số ghi trên thẻ BHYT

Theo quy định tại Quyết định Số 1351/QĐ-BHXH thì mục đích ban hành bộ mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế như sau:

Bộ mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) nhằm mục đích phân loại, thống kê đối tượng tham gia BHYT; đồng thời xác định quyền lợi của người tham gia BHYT khi khám bệnh, chữa bệnh BHYT phù hợp với yêu cầu quản lý hiện nay và từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý bằng công nghệ thông tin.

Ý nghĩa của các con số trên mã thẻ BHYT

Ý nghĩa các con số trên mã thẻ BHYT

Theo Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH, mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

– Hai ký tự đầu (ô thứ 1): được ký hiệu bằng chữ, là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên.

–  Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

+ Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

+ Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

+ Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

+ Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.

+ Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

– Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT. Riêng mã của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân được ký hiệu bằng số 98.

– Mười ký tự cuối (ô thứ 4): Là số định danh cá nhân của người tham gia BHXH, BHYT quy định tại Quyết định số 1263/QĐ-BHXH ngày 21/11/2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành và quy định quản lý, sử dụng hệ thống danh mục dùng chung, chỉ tiêu báo cáo ngành Bảo hiểm xã hội.