Hướng dẫn sử dụng
Hướng dẫn kê khai thủ tục 630a xét duyệt chế độ ốm đau (Chi)
Trợ cấp ốm đau là chế độ chi trả trợ cấp của cơ quan BHXH cho người lao động tham gia BHXH trong trường hợp người lao động phải nghỉ việc vì ốm đau, bệnh tật, không được hưởng lương trong những ngày ốm đau, bệnh tật. Với đơn vị là bên sử dụng lao động, để giải quyết trợ cấp này cho người lao động cần kê khai thủ tục 630a với tờ khai 01B-HSB trên bảo hiểm xã hội điện tử. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết kê khai thủ tục 630a trên hệ thống CyberCare.
Lưu ý, hiện tại, theo chuẩn kết nối điện tử do Trung tâm CNTT-BHXH Việt Nam ban hành thì các thủ tục sẽ chỉ có tờ khai, không có file đính kèm. Do vậy, đơn vị có nhu cầu gửi các file đính kèm thì vui lòng liên hệ trực tiếp tới Cán bộ BHXH phụ trách của đơn vị để được hướng dẫn (quy định chung áp dụng cho tất cả các Phần mềm kê khai BHXH).
Cách tạo mới thủ tục 630a trên hệ thống CyberCare
Bước 1: Sau khi đăng nhập tài khoản vào hệ thống, trên thanh công cụ, chọn menu Thủ tục, hệ thống đi đến trang Quản lý thủ tục
Bước 2: Tại màn hình Quản lý thủ tục, thực hiện tìm kiếm thủ tục
Lưu ý, có thể tìm kiếm bằng cách nhập mã – tên thủ tục, ví dụ nhập “630a” → nhấn icon Tìm kiếm hoặc Lựa chọn trong Droplist Thu/Số thẻ/Chính sách để lọc thủ tục theo nghiệp vụ.
Bước 3: Nhấn icon Thêm mới dưới Mã thủ tục
Bước 4: Hệ thống đi đến màn hình tạo mới thủ tục 630a
Hướng dẫn kê khai thủ tục 630a
Bước 1: Chọn số đợt, số kỳ kê khai → Nhập thông tin tài khoản ngân hàng của đơn vị nếu người lao động nhận trợ cấp qua đơn vị
Bước 2: Tìm kiếm và tích chọn người lao động cần kê khai.
Có 2 cách để tìm kiếm người lao động cần kê khai:
- Cách 1: Gõ tên hoặc mã người lao động tại ô Text tìm kiếm → nhấn icon Tìm kiếm
- Cách 2: Lọc theo trạng thái người lao động: Hoạt động/Thai sản/Nghỉ ốm/Nghỉ việc → chọn người lao động cần lập mẫu
Bước 3: Chọn mở Tab Phần 1, hoặc Phần 2 → Đưa chuột đến “Chọn loại” để chọn chế độ cần lập danh sách trong Tab đang mở
- Tab Phần 1: Dùng để lập danh sách đề nghị hưởng chế độ mới phát sinh
- Tab Phần 2: Dùng để lập danh sách đề nghị điều chỉnh số đã được duyệt
Bước 4: Nhập các thông tin bắt buộc trên danh sách của từng người lao động
Bước 5: Nhấn “Ký và gửi BH” để thực hiện ký số và gửi hồ sơ bằng phương thức giao dịch điện tử lên cổng giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội.
Hoặc có các tác vụ sau:
- Nhấn “ Lưu tạm” để lưu tạm hồ sơ;
- Nhấn “Lưu” để lưu hồ sơ;
- Nhấn “Trình ký” để trình lên người có vai trò ký số
- Nhấn “Trở lại” để hủy bỏ hành động thêm mới.
Bước 5 này thực hiện cho tất cả các Tab Phần 1, Phần 2
Lưu ý, nếu cần xóa người lao động trên danh sách lao động đã lập mẫu thực hiện như sau: Tích chọn người lao động → click nút Xóa.
Để xem biểu mẫu 01B-HSB của danh sách người lao động → nhấn nút “Xem mẫu” → Hệ thống hiển thị biểu mẫu.
Mô tả các cột trong tờ khai
STT | Tên cột | Bắt buộc | Mô tả | Ghi chú |
1. | Họ tên | BẮT BUỘC | Ghi đầy đủ họ tên của người lao động | |
2. | Mã số/Số sổ BHXH | BẮT BUỘC | Ghi số sổ BHXH hoặc số định danh của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH. | |
3. | Từ ngày | BẮT BUỘC | Ngày/Tháng/Năm | Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định. |
4. | Đến ngày | BẮT BUỘC | Ngày/Tháng/Năm | Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định. |
5. | Tổng số ngày | BẮT BUỘC | Tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. | Hệ thống tự động tính tổng số ngày theo công thức trường đến ngày – từ ngày |
6. | Số CMND | BẮT BUỘC | Số chứng minh nhân dân | Nhập số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân |
7. | Hình thức nhận | Không có số tài khoản (nhận tại đơn vị): Để trốngBHXH thực hiện chi trả/Chi trả qua ATM/Đại diện chi thực hiện chi trả: Chọn trong Droplist | ||
8. | Mã ngân hàng | Mã ngân hàng | ||
9. | Tên chủ tài khoản | Tên chủ tài khoản | ||
10. | Số tài khoản ngân hàng | Nếu NLĐ nhận tiền trợ cấp qua số tài khoản ATM thì ghi Số tài khoản ngân hàng của người lao động | Số tài khoản ngân hàng | |
11. | Ghi chú | – Đối với trường hợp hưởng chế độ ốm đau:Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ. Ví dụ: Ngày nghỉ hàng tuần vào ngày thứ Hai, thứ Năm hoặc Chủ nhật thì ghi: t2, t5 hoặc cn.Trường hợp người lao động làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ghi: PCKV 0,7.Trường hợp con ốm: Ghi mã thẻ BHYT của con.- Đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản:Trường hợp khám thai: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.Trường hợp mẹ chết sau khi sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh mà không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của con.Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết: Ghi số con được sinh.Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con; Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.Trường hợp lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXHTrường hợp lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con. | ||
12. | Số CMND | Số CMND | ||
13. | Điều kiện làm việc | Trường hợp người lao động làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ghi: PCKV 0,7 | ||
14. | Nghỉ dưỡng thai | Trống: Không nghỉ dưỡng thaiTích: Có nghỉ dưỡng thai | ||
15. | Mã tuyến bệnh viện | Chọn danh mục tuyến bệnh viện | ||
16. | Mã bệnh | Chọn danh mục mã bệnh | ||
17. | Tên bệnh | Nhập tên bệnh trong trường hợp Mã bệnh không có trong danh mục | ||
18. | Ngày sinh con | Ngày/Tháng/Năm sinh con | ||
19. | Mã thẻ BHYT của con | Mã thẻ BHYT của con | Trường hợp Mẹ chết, Nam hưởng 1 lần | |
20. | Số con sinh | Số con sinh | ||
21. | Ngày nghỉ tuần | Chọn trong danh mục | ||
22. | Mã nhân viên | Lấy từ thông tin người lao động, cho phép sửa | ||
23. | Đợt bổ sung(năm+tháng+đợt)(01 -> 99) | BẮT BUỘC | Chỉ dành cho phương án điều chỉnh đợt đã giải quyết.Điền năm, tháng và đợt đã được cơ quan BH giải quyết. | Ví dụ: 20171102 là đợt 02 của tháng 11 năm 2017 |
24. | Từ ngày đã giải quyết | Ngày/tháng/năm(Loại đề nghị Điều chỉnh) | Từ ngày đã giải quyết là ngày mà BHXH trả về kết quả chấp nhận | |
25. | Đợt đã giải quyết(năm+tháng+đợt)(01 -> 99) | BẮT BUỘC | Chỉ dành cho phương án điều chỉnh đợt đã giải quyết.Điền năm, tháng và đợt đã được cơ quan BH giải quyết. | |
26. | Lý do đề nghị điều chỉnh | Chỉ dành cho phương án điều chỉnh đợt đã giải quyết.Ghi lý do đề nghị điều chỉnh. Ví dụ: Điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp do đơn vị chưa kịp thời báo tăng; do người lao động mới nộp thêm giấy ra viện… hoặc Điều chỉnh giảm mức hưởng trợ cấp do giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chưa báo giảm kịp thời,… |